loi, bai, hat, lời bài hát

Chủ Nhật, 20 tháng 1, 2013

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - thủ tục, qui định


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.


Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp sau đây:


- Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
  Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật đất đai 2003 có hiệu lực) mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật đất đai 2003 mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Người sử dụng đất khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định tại các Điều 90, 91 và 92 của Luật đất đai 2003;
- Người mua nhà gắn liền với đất ở;
- Người được nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở.
Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp sau:
- Đất do nhà nước giao để quản lý quy định tại Điều 3 của Nghị định 181/2004/ NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003;
- Đất nông nghiệp thuộc qũy đất công ích do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý sử dụng;
- Người sử dụng đất cho thuê, thuê lại của người khác mà không phải là đất thuê hoặc thuê lại trong khu công nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều 41 Nghị định 181/2004/NĐ-CP;
- Người đang sử dụng đất mà không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật đất đai;
- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường;

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu).
1.2. Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định.
1.3. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
1.4. Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 06 (bộ, gồm: 02 bộ chính và 04 bộ sao).
3. Các khoản phí, lệ phí: Thu theo quy định của tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - thủ tục, qui định

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét